Thông số kỹ thuật của HÓA CHẤT THỦY SẢN MẬT RỈ ĐƯỜNG chi tiết như sau:
1.Tên sản phẩm/Tên gọi khác
Mật rỉ đường hay còn gọi là rỉ đường mía
2.Thành phần của Mật rỉ đường phụ thuộc vào giống mía, giai đoạn thu hoạch, thổ nhưỡng, thời tiết và quy trình sản xuất đường của nhà máy. Do vậy, mật rỉ đường thay đổi về thành phần dinh dưỡng, mùi vị, màu sắc và độ nhớt. Thành phần tiêu chuẩn của rỉ mật thường được chia thành 3 phần: đường, chất hữu cơ không đường và chất khoáng.
Đường :
Các loại gluxit hòa tan (đường đôi và đường đơn) là thành phần dinh dưỡng chính của rỉ mật, trong đó Sucroza chiếm 44%, Fructoza chiếm 13%, Glucoza chiếm 10%, Axit amin chiếm 3%, các chất khác chiếm 30%.
CHất Khoáng :Mật rỉ đường là một nguồn giàu khoáng. Hàm lượng Ca trong rỉ mật mía cao tới 1%, trong khi đó hàm lượng P lại thấp. Rỉ mật mía giàu Na, K, Mg và S. Rỉ mật cũng chứa một lượng đáng kể các nguyên tố vi lượng như Cu (7 ppm), Zn (10 ppm), Fe (200 ppm), Mn (200 ppm).
Chất hữu cơ không đường
Các chất hữu cơ không phải là đường của rỉ mật quyết định nhiều tính chất vật lý của nó, đặc biệt là độ nhớt dính. Nó bao gồm chủ yếu là các loại gluxit như tinh bột, các hợp chất chứa N và các axit hữu cơ. Nói chung hàm lượng các chất hữu cơ không phải là đường của rỉ mật củ cải đường cao hơn rỉ mật mía.
Trong mật rỉ đường không chứa xơ và lipit. Tỷ lệ protein thô trong rỉ mật mía tiêu chuẩn là rất thấp (3-5%). Trong rỉ mật mía còn có một lượng đáng kể các axit hữu cơ, trong đó chủ yếu là axit acotinic. Mật rỉ đường cũng chứa một lượng axit béo bay hơi, trung bình khoảng 1,3%.
Mật rỉ đường có tỷ lệ đường khử tương đối cao. Trong chu trình kết tinh các loại đường khử tăng lên tới mức mà Sucroza không thể kết tinh được nữa, bởi vì đường khử làm giảm khả năng hòa tan của Sucroza. Các chất khoáng có xu hướng giữ Sucroza trong dung dịch, cho nên cân bằng giữa đường khử và chất khoáng sẽ quyết định sản lượng Sucroza lý thuyết có từ cây mía. Phần sirô còn lại thường được coi là rỉ mật.
3.Thông tin sản phẩm
– Quy cách: 40 Kg/Can
– Xuất xứ: Việt Nam
4.Ứng dụng
– Là nguyên liệu sản xuất cồn
– Là nguyên liệu sản xuất bột ngọt (mì chính)
– Thành phần phụ trong sản xuât thức ăn gia súc để tăng độ đường và tạo độ màu
– Nguyên liệu sản xuất men thực phẩm
– Sử dụng mật rỉ làm chất phụ gia thức ăn trong chăn nuôi bò
– Xử lý nước thải (nuôi vi sinh)
– Là nguyên liệu để hoạt hoá chế phẩm vi sinh EM gốc
– Là nguyên liệu để ủ (hoạt hóa) phân bón vi sinh EM
5. Hướng dẫn sử dụng
– Ngoài việc hòa với nước tạt đều khắp ao, mật rỉ đường còn được sử dụng để ủ với men vi sinh để xử lý nước trong nuôi trồng thủy sản: ủ mật đường với men vi sinh từ 3-6h sục khí liên tục và tạt xuống ao.
– Giảm chi phí xử lý nước ao nuôi, cho ra sản phẩm sạch, góp phần bảo vệ môi trường. Hi vọng, đây cũng sẽ là một giải pháp giúp ngành nuôi tôm công nghiệp bền vững hơn trong tương lai.
6.Bảo quản
– Chưa mở nắp: 2 năm
– Sau khi mở nắp: 6 tháng.
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát.
7.Phân phối bởi :
Công ty TNHH Sản Xuẩ Thương Mại D&K